vn jp
logo hr-tracimeco
 
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ HR-TRACIMECO
banner1 banner2 banner3

Giấy phép

GP XKLD HR-TRACIMECO

GXN. DU DỌC

GIẤY PHÉP GTVL TRONG NƯỚC

GXN. ĐẶC ĐỊNH

MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG CỦA 47 TỈNH THÀNH NHẬT BẢN

10102-29d58

Bắt đầu từ ngày 01/01/2018, chính phủ Nhật Bản ra quyết định tăng mức lương tối thiểu cho người lao động từ 789 lên thành 823 Yên/giờtức là tăng thêm 25 yên/giờ.

Đây là Bảng mức lương tối thiểu vùng của Nhật Bản áp dụng cho tất cả mọi người người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản trong đó có cả tu nghiệp sinh và thực tập sinh nước ngoài. Đây là một tin rất tốt cho những người đang và sẽ tham gia chương trình xuất khẩu lao động Nhật Bản.  

Quyết đinh tăng lương này có là do mục tiêu đạt GDP 600 nghìn tỷ yên của thủ tướng Shinzo Abe. Ông cho rằng việc tăng mức lương tối thiểu sẽ làm cho mức tiêu thụ của người dân tăng lên.Trong hội nghị tài chính chính phủ, thủ tướng đã đưa ra mục tiêu mỗi năm tiền lương tối thiểu sẽ tăng 3% và đạt mức 1000¥/giờ.

Bảng chi tiết mức lương tối thiểu một giờ theo từng tỉnh tại Nhật Bản

(đơn vị: Yên/giờ)

Tỉnh/Thành phố

Mức lương 2017

Mức lương 2016

Ngày bắt đầu hiệu lực

Hokkaido

810

786

01/10/2017

Aomori

738

716

06/10/2017

Iwate

738

716

05/10/2017

Miyagi

772

748

05/10/2017

Akita

738

716

06/10/2017

Yamagata

739

717

07/10/2017

Fukushima

748

726

01/10/2017

Ibaraki

796

771

01/10/2017

Tochigi

800

775

01/10/2017

Gunma

783

759

06/10/2017

Saitama

871

845

01/10/2017

Chiba

868

842

01/10/2017

Tokyo

958

932

02/10/2017

Kanagawa

956

930

03/10/2017

Niigata

778

753

04/10/2017

Toyama

772

797

05/10/2017

Ishikawa

765

790

06/10/2017

Fukui

760

785

07/10/2017

Yamanashi

764

789

08/10/2017

Nagano

795

770

09/10/2017

Gifu

800

776

10/10/2017

Shizuoka

832

807

05/10/2017

Aichi

871

845

01/10/2017

Mie

820

795

01/10/2017

Shiga

813

788

06/10/2017

Kyoto

856

831

02/10/2017

Osaka

909

883

01/09/2017

Hyogo

844

819

01/10/2017

Nara

776

801

06/10/2017

Wakayama

777

753

01/10/2017

Tottori

738

715

12/10/2017

Shimane

740

718

01/10/2017

Okayama

781

757

01/10/2017

Hiroshima

818

793

01/10/2017

Yamaguchi

777

753

01/10/2017

Tokushima

740

716

02/10/2017

Kagawa

766

742

03/10/2017

Ehime

739

717

04/10/2017

Kochi

737

715

05/10/2017

Fukuoka

789

765

06/10/2017

Saga

737

715

02/10/2017

Nagasaki

737

715

06/10/2017

Kumamoto

737

715

01/10/2017

Oita

737

715

02/10/2017

Miyazaki

737

714

03/10/2017

Kagoshima

737

715

04/10/2017

Okinawa

737

714

05/10/2017

 Đây chỉ là mức lương áp dụng thời gian làm việc chính thức theo quy định của Chính phủ Nhật Bản. tức là 8 giờ làm việc/ngày từ thứ 2 đến thứ 6. Còn khi người lao động làm thêm, tăng ca thì sẽ được cao hơn. Mức lương làm thêm giờ sẽ bằng 125% giờ làm bình thường, làm đêm hoặc làm vào những ngày nghỉ lễ, tết tiền làm thêm có thể tăng lên tới 200%.

 

 

Bottom of Form

 Để tính mức lương cơ bản hàng tháng của bạn, hãy lấy mức lương tối thiểu vùng nhân với tổng số giờ làm việc trong tháng là ra mức lương cơ bản hàng tháng của các bạn.

Một điều nữa với những công việc nặng nhọc hơn như ngành xây dựng, cơ khí thì mức lương cũng sẽ được cao hơn vì đây chỉ là mức lương tối thiểu mà người lao động nhận được hàng tháng.

 

 

CÁC ĐƠN VỊ LIÊN KẾT

1419649357214196552028146045843521419651473111430972217101419649357214196552028

Video